MỤC TIÊU
- Thiết lập hệ thống thông tin thống nhất, đồng bộ và xuyên suốt từ hiện trường đến các nhà điều hành, quản lý và lãnh đạo.
- Lập kế hoạch và thực hiện khai thác container theo chu trình khép kín từ khâu giao nhận với tàu, điều hành xếp dỡ container tại bãi đến khâu giao nhận với khách hàng.
- Kiểm soát đánh giá và sử dụng hiệu quả nguồn lực phục vụ khai thác container.
- Giao thương điện tử (EDI) với hệ thống thông tin hàng hải trong nước và quốc tế
ĐẶC ĐIỂM
Tính quản trị:
- Quản trị chi tiết doanh thu chi phí theo từng container, khoản mục phí, quản trị được tác nghiệp của nhân sự, năng suất làm việc của nhân viên và hệ thống; Đánh giá được tính hiệu quả của từng khu vực, khách hàng.
- Hệ thống báo cáo phân tích đầy đủ theo nhiều nhóm, nhanh chóng từ chi tiết đến tổng quan.
- Hệ thống báo cáo dạng Dashboard thể hiện số liệu tổng hợp và biểu đồ.
Tính chính xác, nhanh chóng và đồng bộ:
- Các máy trạm triển khai tại các bãi chức năng hoạt động trên phạm vi tất cả các Cảng.
- Số liệu container luân chuyển từ khi nhập tàu, xuất nhập giữa các bãi trong cảng cho đến khi xuất ra khỏi cảng tuân theo qui trình logic các phương án tác nghiệp hoạt động mang tính chính xác, tức thời.
- Các báo cáo, thống kê nhanh chóng, kịp thời tại mọi thời điểm và mang tính chính xác cao nhằm nắm bắt tình hình sản xuất kinh doanh và tránh thất thu cho cảng.
Tính phân cấp, bảo mật cao:
- Phân quyền cho mỗi người sử dụng trên từng chức năng của hệ thống.
- Ghi nhận, theo dõi lịch sử cập nhật số liệu.
An toàn dữ liệu:
- Có chức năng chống tràn dữ liệu
- Có chế độ backup thường xuyên theo nhiều hình thức khác nhau như: tại server, cloud,…
- Update, test chức năng mới không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống.
CHỨC NĂNG
- Các thông tin quản lý và thống kê chủ yếu:Tàu, Hãng tàu, Số container, Kích cỡ, Trạng thái (Hàng/Rỗng), Số Seal/Số niêm chì Hải Quan, Số vận đơn, Chủ hàng, Chủng loại hàng hóa, Phương thức giao nhận, Quản lý ca trực của nhân viên
- Quản lý container nhập tàu: Quản lý container nhập từ tàu, nhập từ cảng khác, hạ về bãi, theo dõi vị trí, kiểm hóa, rút hàng, giao nhận container.
- Quản lý container xuất tàu: Quản lý container hạ bãi chờ xuất, đóng hàng xuất tại bãi, lập kế hoạch xuất tàu, chuyển container đi cảng khác, theo dõi vị trí, thanh lý hải quan, tình hình xuất tàu
- Quản lý container rỗng: Nhập hạ rỗng, chuyển bãi nội bộ, cấp giao rỗng, xuất rỗng cho khách hàng, cảng khác.
- Quản lý thông tin tồn bãi: Tồn theo bãi, hãng tàu, chủng loại, thời gian lưu bãi
- Quản lý bãi container: Tình hình luân chuyển container, điều hành xếp dỡ, quản lý sản lượng, quản lý đầy đủ, chặt chẽ các thông tin về container theo từng phương án tác nghiệp xuyên suốt trong toàn bộ quá trình nhập vào cảng, luân chuyển trong cảng cho đến khi xuất ra khỏi cảng.
- Quản lý báo giá sửa chữa và vệ sinh container: Theo dõi tình trạng hư hỏng container, lập estimate sửa chữa/ vệ sinh, tình trạng approval estimate. Theo dõi tiến độ và thanh quyết toán chi phí sửa chữa.
- Thẩm định, kiểm tra chất lượng Container: Thực hiện kiểm tra và báo cáo giám định độc lập chất lượng của các Container.
- Báo cáo: Thực hiện báo cáo toàn bộ từ chi tiết đến tổng quan các vấn đề: Survey, Booking, Inventory, EOR, MNR, Movement,…
- Giao tiếp dữ liệu bằng EDI (Electronic Data Interchange):Cung cấp công cụ thiết lập định dạng EDI, tự động kết xuất dữ liệu thành định dạng file EDI theo tiêu chuẩn quốc tế để giao dịch với các đối tác như: Container Gate in/Gate out, discharge/loading.